Giới thiệu các ngành nghề đào tạo năm 2015
>> Thông tin các ngành nghề đào tạo năm 2014
THÔNG TIN CÁC NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO VÀ ĐIỂM CHUẨN CÁC NĂM
1. CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT GIAO THÔNG
Mã ngành |
Thời gian đào tạo |
Điểm chuẩn |
|
2013 |
2014 |
||
D510104 |
5 năm |
15.0÷18.5 |
15.0÷17.0 |
- Bằng tốt nghiệp: Kỹ sư Công nghệ kỹ thuật giao thông
- Các chuyên ngành:
+ CNKT xây dựng cầu đường bộ;
+ CNKT xây dựng cầu;
+ CNKT xây dựng đường bộ;
+ CNKT xây dựng cầu đường sắt;
+ CNKT xây dựng cảng - đường thủy;
+ CNKT xây dựng cầu đường bộ (học tiếng Anh).
- Cơ hội nghề nghiệp:
- Làm việc ở vị trí kỹ sư tại các doanh nghiệp xây dựng, công ty tư vấn, ban quản lý dự án, viện nghiên cứu, trung tâm kiểm định đánh giá chất lượng công trình giao thông (cầu, đường bộ, cảng - đường thủy, đường sắt).
- Nhu cầu xã hội:
- Ước tính tổng nhu cầu vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong cả nước tính đến năm 2020 khoảng 1.066.600 tỉ đồng
- Đến năm 2020 hoàn thành cải tạo, nâng cấp các tuyến đường sắt hiện có đạt cấp tiêu chuẩn kỹ thuật đường sắt quốc gia và khu vực đạt tốc độ 120km/h; xây dựng mới các tuyến đường sắt cao tốc và đường sắt tốc độ cao; ưu tiên xây dựng tuyến đường sắt cao tốc Bắc – Nam tốc độ 350 km/h.
- Tính đến 2020, xây dựng, nâng cấp và cải tạo 129 cảng hàng hóa, 37 cảng hành khách.
2. CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Mã ngành |
Thời gian đào tạo |
Điểm chuẩn |
|
2013 |
2014 |
||
D510102 |
5 năm |
17.0 |
16.0 |
- Bằng tốt nghiệp: Kỹ sư Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
- Cơ hội nghề nghiệp:
- Làm việc ở vị trí kỹ sư tại các doanh nghiệp xây dựng, công ty tư vấn, ban quản lý dự án, viện nghiên cứu, trung tâm kiểm định đánh giá chất lượng công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
- Nhu cầu xã hội:
- Hiện tại, nhu cầu xây dựng nhà ở, đặc biệt là nhà ở xã hội đang rất cao.
3. CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ
Mã ngành |
Thời gian đào tạo |
Điểm chuẩn |
|
2013 |
2014 |
||
D510205 |
5 năm |
17.0 |
16.0 |
- Bằng tốt nghiệp: Kỹ sư Công nghệ kỹ thuật ôtô
- Cơ hội nghề nghiệp:
- Làm việc ở vị trí: kỹ sư công nghệ ô tô tại các doanh nghiệp ô tô, doanh nghiệp vận tải ô tô, cơ sở đăng kiểm, bảo hành, bảo dưỡng và sửa chữa ôtô, máy động lực.
- Nhu cầu xã hội:
- Đến năm 2035, tổng sản lượng xe sản xuất trong nước đạt 1.531.400 chiếc; đáp ứng trên 65% (tính theo giá trị) nhu cầu về lình kiện, phụ tùng cho sản xuất lắp ráp ô tô trong nước; tổng lượng xe xuất khẩu đạt 90.000 chiếc.
4. CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ
Mã ngành |
Thời gian đào tạo |
Điểm chuẩn |
|
2013 |
2014 |
||
D510201 |
5 năm |
15.0÷16.0 |
15.0 |
- Bằng tốt nghiệp: Kỹ sư Công nghệ kỹ thuật cơ khí
- Các chuyên ngành:
+ CNKT cơ khí máy xây dựng;
+ CNKT cơ khí máy tàu thủy;
+ CNKT cơ khí đầu máy toa xe.
- Cơ hội nghề nghiệp:
+ Kỹ sư Công nghệ cơ khí Máy xây dựng: làm việc tại các doanh nghiệp máy xây dựng, các công ty xây dựng cầu đường, các đội thi công cơ giới, các trung tâm bảo hành, bảo dưỡng và sửa chữa máy xây dựng;
+ Kỹ sư Công nghệ kỹ thuật Cơ khí máy tàu thủy: làm việc tại các doanh nghiệp sửa chữa và đóng mới tàu thủy, cơ sở đăng kiểm, cơ sở bảo dưỡng, sửa chữa máy tàu thủy; làm việc tại các phòng thiết kế, công ty tư vấn thiết kế tàu thủy, viện khoa học và công nghệ tàu thủy;
+ Kỹ sư Công nghệ kỹ thuật Cơ khí đầu máy, toa xe: làm việc ở vị trí kỹ sư công nghệ tại các ga, trạm, đoạn; các xí nghiệp vận dụng, sửa chữa, đóng mới, các cơ sở đăng kiểm;
+ Làm việc ở vị trí kỹ sư tại các doanh nghiệp; các trung tâm bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa; các công ty tư vấn thiết kế (máy xây dựng, máy tàu thủy, đầu máy - toa xe).
Giảng dạy trong các cơ sở đào tạo thuộc lĩnh vực công nghệ kỹ thuật cơ khí.
- Nhu cầu xã hội:
- Đồng thời với sự phát triển mạnh mẽ của ngành xây dựng thì nhu cầu về máy xây dựng cũng rất lớn.
- Đến 2020 đóng mới tàu biển trọng tải đến 300.000 DWT; sửa chữa tàu biển trọng tải tới 400.000 DWT; đáp ứng nhu cầu trong nước và có sản phẩm xuất khẩu; phấn đấu nâng tỷ lệ nội địa hóa lên 70%.
- Ước tính đến năm 2020, đường sắt Việt Nam có khoảng 1.100 ÷ 1.200 đầu máy và 50.000 ÷ 53.000 toa xe các loại, trong đó có 4.000 ÷ 5.000 toa xe khách.
5. HỆ THỐNG THÔNG TIN
Mã ngành |
Thời gian đào tạo |
Điểm chuẩn |
|
2013 |
2014 |
||
D480104 |
4 năm |
16.0 |
15.0 |
- Bằng tốt nghiệp: Kỹ sư Hệ thống thông tin
- Cơ hội nghề nghiệp:
- Làm việc tại các doanh nghiệp CNTT, công ty phát triển phần mềm, các trung tâm nghiên cứu,... với các vị trí: thiết kế, phát triển và kiểm thử các HTTT; tích hợp hệ thống, dịch vụ; quản lý dự án công nghệ thông tin; quản trị HTTT, hệ cơ sở dữ liệu; phát triển ứng dụng thương mại điện tử (e-commerce), chính phủ điện tử (e-government), xã hội điện tử (e-society)…; các trung tâm an ninh, an toàn HTTT; chuyên viên chuyên ngành HTTT về khai phá dữ liệu, hệ thống thông tin địa lý, xử lý dữ liệu trực tuyến, xử lý dữ liệu lớn,…
- Nhu cầu xã hội:
- Hiện tại, các tập đoàn quốc tế (Intel, Renesas, LSI, SDS, Shinko…) hoặc các công ty lớn ở Việt Nam (VNPT, Viettel, MobiFone, Vinaphone, FPT…) đều có nhu cầu rất cao.
6. CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ, TRUYỀN THÔNG
Mã ngành |
Thời gian đào tạo |
Điểm chuẩn |
|
2013 |
2014 |
||
D510302 |
4 năm |
16.5 |
15.5 |
- Bằng tốt nghiệp: Kỹ sư Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông
- Các chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông
- Cơ hội nghề nghiệp:
- Làm việc tại các công ty truyền hình cáp, viễn thông, các đài phát thanh truyền hình, các nhà máy sản xuất lắp ráp thiết bị điện tử, các trung tâm nghiên cứu,... với các vị trí: Nghiên cứu và phát triển các thiết bị điện tử viễn thông tiên tiến; vận hành và triển khai các mạng thông tin và hệ thống viễn thông; nghiên cứu, phát triển các ứng dụng trong kỹ thuật điện tử hàng không, vũ trụ và định vị dẫn đường; nghiên cứu, phát triển các kỹ thuật ứng dụng trong phát thanh, truyền hình; vận hành các thiết bị điện tử y tế, điện tử công nghiệp.
- Nhu cầu xã hội:
- Hiện tại, các tập đoàn quốc tế (Intel, Renesas, LSI, SDS, Shinko…) hoặc các công ty lớn ở Việt Nam (VNPT, Viettel, MobiFone, Vinaphone, FPT…) đều có nhu cầu rất cao.
7. KẾ TOÁN
Mã ngành |
Thời gian đào tạo |
Điểm chuẩn |
|
2013 |
2014 |
||
D340301 |
4 năm |
17.5 |
17.0 |
- Bằng tốt nghiệp: Cử nhân Kế toán
- Các chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp
- Cơ hội nghề nghiệp:
- Làm cán bộ kế toán tại các phòng kế toán tài chính của các doanh nghiệp, các đơn vị hành chính sự nghiệp
8. QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã ngành |
Thời gian đào tạo |
Điểm chuẩn |
|
2013 |
2014 |
||
D340101 |
4 năm |
17.0 |
16.0 |
- Bằng tốt nghiệp: Cử nhân Quản trị kinh doanh
- Các Chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp
- Cơ hội nghề nghiệp:
- Đảm nhiệm được các vị trí: Giám đốc điều hành hoặc chuyên viên tại các phòng chức năng của các doanh nghiệp; trợ lý cho các nhà quản lý trong trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
9. KHAI THÁC VẬN TẢI
Mã ngành |
Thời gian đào tạo |
Điểm chuẩn |
|
2013 |
2014 |
||
D840101 |
4 năm |
15.0 |
- Bằng tốt nghiệp: Kỹ sư Khai thác vận tải
- Các chuyên ngành:
+ Khai thác vận tải đường sắt
+ Khai thác vận tải đường bộ
+ Logistics và Vận tải đa phương thức
- Cơ hội nghề nghiệp:
+ Làm việc tại các doanh nghiệp vận tải đường sắt; trung tâm điều hành giao thông vận tải đường sắt; khu đầu mối giao thông;doanh nghiệp dịch vụ giao nhậnvận tải đường sắt; các cơ quan quản lý nhà nước về vận tải đường sắt.
+ Làm việc tại các doanh nghiệp vận tải ô tô; trung tâm điều hành giao thông vận tải đường bộ; khu đầu mối giao thông; doanh nghiệp dịch vụ giao nhận vận tải ô tô; các cơ quan quản lý nhà nước về vận tải đường bộ.
+ Làm việc tại các doanh nghiệp dịch vụ logistics, vận tải đa phương thức, giao nhận vận tải, xuất nhập khẩu; các cảng hàng không, cảng biển, trung tâm logistics; công ty tư vấn, môi giới về vận tải; các cơ quan quản lý nhà nước về thương mại và vận tải quốc tế."
- Nhu cầu xã hội:
- Ước tính đến năm 2030, tổng sản lượng vận tải cả nước đạt khoảng 2.500 tỷ tấn.km (tương đương 4,3 tỷ tấn hàng hóa), 667 tỷ hành khách.km (tương đương 14 tỷ lượt hành khách). Tỷ lệ đảm nhận vận tải hành khách công cộng tại thành phố Hà Nội đáp ứng khoảng 40% nhu cầu đi lại trong đó đường sắt đô thị khoảng 17%; tại thành phố Hồ Chí Minh đáp ứng khoảng 35% nhu cầu đi lại trong đó đường sắt đô thị khoảng 18%.
- Với tốc độ tăng trưởng trung bình 30% mỗi năm, nhu cầu nguồn nguồn nhân lực cho ngành logistics trong 3 năm tới cần thêm khoảng 18.000 lao động, các DN sản xuất, thương mại, dịch vụ cần khoảng trên 1 triệu lao động có chuyên môn về logistics.
10. KINH TẾ XÂY DỰNG
Mã ngành |
Thời gian đào tạo |
Điểm chuẩn |
|
2013 |
2014 |
||
D580301 |
4 năm |
15.5 |
- Bằng tốt nghiệp: Kỹ sư Kinh tế xây dựng
- Cơ hội nghề nghiệp:
- Làm việc tại các cơ quan quản lý Nhà nước trong lĩnh vực xây dựng, các công ty tư vấn xây dựng, các ban quản lý dự án, các doanh nghiệp xây lắp, các tổ chức ngân hàng, kho bạc, kiểm toán…
11. CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN TỬ
Mã ngành |
Thời gian đào tạo |
Điểm chuẩn |
2014 |
||
D510203 |
4 năm |
- Bằng tốt nghiệp: Kỹ sư Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
- Cơ hội nghề nghiệp:
- Làm việc ở các viện thiết kế, các cơ sở chế tạo, bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, các ban quản lý dự án, khu công nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước về công nghiệp và GTVT.
- Nhu cầu xã hội:
- Đến năm 2035, tổng sản lượng xe sản xuất trong nước đạt 1.531.400 chiếc; đáp ứng trên 65% (tính theo giá trị) nhu cầu về lình kiện, phụ tùng cho sản xuất lắp ráp ô tô trong nước; tổng lượng xe xuất khẩu đạt 90.000 chiếc.
12. TRUYỀN THÔNG VÀ MẠNG MÁY TÍNH
Mã ngành |
Thời gian đào tạo |
Điểm chuẩn |
2014 |
||
D480102 |
4 năm |
- Bằng tốt nghiệp: Kỹ sư Truyền thông và mạng máy tính
- Cơ hội nghề nghiệp:
- Làm việc tại các doanh nghiệp CNTT, các công ty thiết kế và triển khai các ứng dụng mạng, các trung tâm nghiên cứu,...với các vị trí: Phân tích, thiết kế, xây dựng các hệ thống mạng và ứng dụng mạng; quản lý dự án công nghệ thông tin; phát triển ứng dụng thương mại điện tử (e-commerce), chính phủ điện tử (e-government), xã hội điện tử (e-society)…; vận hành, quản trị và bảo mật các hệ thống mạng và truyền thông; thiết kế và đảm bảo hoạt động các hệ thống mạng trong các doanh nghiệp, cơ quan, trường học…
- Nhu cầu xã hội:
- Hiện tại, các tập đoàn quốc tế (Intel, Renesas, LSI, SDS, Shinko…) hoặc các công ty lớn ở Việt Nam (VNPT, Viettel, MobiFone, Vinaphone, FPT…) đều có nhu cầu rất cao.
13. TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Mã ngành |
Thời gian đào tạo |
Điểm chuẩn |
2014 |
||
D340201 |
4 năm |
- Bằng tốt nghiệp: Cử nhân Tài chính - Ngân hàng
- Cơ hội nghề nghiệp:
- Làm việc được ở vị trí: Chuyên viên quản lý tài chính, phân tích tài chính trong các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng; chuyên viên môi giới, tư vấn, phân tích trong các công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ; chuyên viên trong cơ quan quản lý nhà nước về tài chính.
14. CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Mã ngành |
Thời gian đào tạo |
Điểm chuẩn |
2014 |
||
D510406 |
4 năm |
- Bằng tốt nghiệp: Kỹ sư Công nghệ kỹ thuật môi trường
- Cơ hội nghề nghiệp:
- Làm việc tại các doanh nghiệp xây dựng, các trung tâm nghiên cứu, ứng dụng và triển khai công nghệ môi trường, các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường.
Xem thêm: Thông báo Tuyển sinh Đại học, Cao đẳng chính quy của Trường Đại học Công nghệ GTVT năm 2015
Hướng dẫn xét tuyển Đại học, Cao đẳng 2015
Nhu cầu nguồn nhân lực ngành GTVT
Thông tin liên quan