Năm học 2021-2022, trường Đại học Công nghệ giao thông vận tải (UTT) tuyển sinh 3000 chỉ tiêu theo 3 phương thức gồm: (1) Xét tuyển thẳng kết hợp; (2) Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT; (3) Xét tuyển học bạ.
Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải (tên tiếng Anh: University Of Transport Technology, tên viết tắt: UTT) là trường Đại học công lập trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải. Trường có sứ mạng đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao theo hướng ứng dụng, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực về công nghệ kỹ thuật giao thông, công nghệ kỹ thuật cơ khí, ô tô, kinh tế, vận tải, logistics, Công nghệ thông tin, điện tử viễn thông, môi trường.... Quy mô đào tạo hơn 10 ngàn sinh viên, học viên thuộc hệ đại học, sau đại học và các loại hình đào tạo liên kết, ngắn hạn.
II. Phương thức tuyển sinh
Học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
Tuyển sinh trong cả nước.
Có 03 phương thức xét tuyển, gồm: (1) Xét tuyển thẳng kết hợp; (2) Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT; (3) Xét tuyển học bạ.
4.1 Xét tuyển thẳng kết hợp: 5% tổng chỉ tiêu
- Thí sinh đạt Huy chương các môn dự thi Quốc tế, đạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật Quốc gia, đạt các giải thi Olympic quốc gia, đạt giải Nhất, Nhì, Ba các môn thi học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trở lên (áp dụng cho tất cả các ngành đào tạo);
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương IELTS 5.0 trở lên; Học sinh giỏi từ 01 năm học THPT trở lên hoặc tổng điểm Tổ hợp 3 môn lớp 12 >=24 (Tổ hợp xét tuyển: 1. Toán, Lý, Hóa; 2. Toán, Lý, Anh; 3. Toán, Hóa, Anh; 4. Toán, Văn, Anh).
4.2 Xét tuyển học bạ: không quá 40% tổng chỉ tiêu
Thí sinh có tổng điểm của Tổ hợp xét tuyển môn học lớp 12 hoặc điểm Trung bình chung lớp 12 đạt ngưỡng chất lượng đầu vào theo Quy định của Nhà trường.
4.3 Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT: tổng chỉ tiêu còn lại
Thí sinh có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT của một trong các tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng chất lượng đầu vào theo Quy định của Nhà trường.
STT
Các ngành đào tạo
Tổ hợp môn xét tuyển
1
Kế toán
A00; A01; D01; D07
2
Quản trị kinh doanh, gồm các chuyên ngành:
1. Quản trị doanh nghiệp
2. Quản trị Marketing
3
Tài chính – Ngân hàng
4
Thương mại điện tử
5
CNKT Giao thông, gồm các chuyên ngành:
1. Xây dựng Cầu đường bộ
2. Xây dựng Cầu đường bộ Việt – Anh
3. Xây dựng Cầu đường bộ Việt – Pháp
4. Quản lý dự án
5. Xây dựng Đường sắt – Metro
6. Xây dựng Cảng- Đường thủy và Công trình biển
6
CNKT Công trình xây dựng
7
Công nghệ kỹ thuật Ô tô
8
CNKT Cơ khí, gồm các chuyên ngành:
1. Cơ khí Máy xây dựng
2. Cơ khí chế tạo
3. Tàu thủy và thiết bị nổi
4. Đầu máy - toa xe và tàu điện Metro
9
CNKT Cơ điện tử, gồm các chuyên ngành:
1. Cơ điện tử
2. Cơ điện tử trên Ô tô
10
Công nghệ thông tin
11
Hệ thống thông tin
12
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
13
CNKT Điện tử - viễn thông
14
Kinh tế xây dựng
15
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
16
Khai thác vận tải, gồm các chuyên ngành:
1. Logistics và Vận tải đa phương thức
2. Quản lý, điều hành vận tải đường bộ
3. Quản lý, điều hành vận tải đường sắt
17
Công nghệ kỹ thuật môi trường
A00; A01; D01; B00
Ghi chú: Các môn của Tổ hợp xét tuyển:
A00: Toán, Vật lí, Hóa học; A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh; D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh; B00: Toán, Hóa học, Sinh học.
Theo đề án tuyển sinh của Trường và kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng một trong các hình thức sau: